-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
HNO3 – Axit Nitric
Giới thiệu chung về Axit Nitric HNO3
Axit Nitric HNO3 là axit có tính oxy hóa mạnh, là chất lỏng không màu, bốc hơi mạnh trong không khí, tỏa khói trong môi trường không khí ẩm. Nếu để HNO3 trong thời gian dài axit sẽ hóa vàng do tích tụ các oxit của Nitơ.
Tên sản phẩm |
Nitric Acid |
Công thức hóa học |
HNO3 |
Dạng tồn tại |
Chất lỏng không màu |
Nồng độ |
68% |
Xuất xứ |
Hàn Quốc, Việt Nam |
Ứng dụng |
– Sản xuất các muối nitrat, sử dụng trong sản xuất phân bón, được sử dụng chủ yếu để sản xuất phân đạm, các muối nitrate ngành phân bón như KNO3, Ca(NO3)2,… – Làm chất Oxy hoá trong nhiều phản ứng hoá học, trong xỷ lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước, trong các phòng thí nghiệm để điều chế, làm chất xúc tác, làm thuốc thử để phân biệt nhiều chất hóa học – Sử dụng trong nhà máy để tẩy rửa các đường ống, tẩy rửa bề mặt kim loại, chế tạo thuốc nhuộm vải, len, sợi,… – Sử dụng trong phòng thí nghiệm trường học để tiến hành các thí nghiệm liên quan đến việc thử Clorit. Cho axit nitric tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắng của bạc clorua. – Sử dụng phổ biến trong ngành xi mạ, luyện kim vì phản ứng hầu hết với các kim loại trong các hợp chất hữu cơ, đặc biệt là khi kết hợp với axit clohidric tạo thành dung dịch được gọi là nước cường toan, có thể hòa tan được cả vàng và bạch kim. Hóa chất Acid nitric được sử dụng trong các ngành công nghiệp này chủ yếu có nồng độ 68% – Sử dụng trong quân sự: chế tạo thuốc phóng, nhiên liệu tên lửa, sản xuất thuốc nổ mạnh… |
Tính chất |
Axit nitric là một hợp chất vô cơ ở dạng tinh khiết Chất lỏng trong suốt không màu, bốc mùi hắc khó chịu. Nó là một chất axit độc và ăn mòn và dễ gây cháy. Axit nitric tinh khiết không màu còn nếu để lâu sẽ có màu hơi vàng do sự tích tụ của các oxit nitơ |
Quy cách đóng gói |
35kg/can, 280kg/phuy |
Bảo quản, vận chuyển |
– Chứa trong, can nhựa, phi, téc, loại đậm đặc ở nhiệt độ thường có thể chứa trong thùng nhôm. |
Tính chất vật lý:
Tinh khiết không màu sắc còn nếu để lâu sẽ có màu hơi vàng do sự tích tụ của các ôxít nitơ. Nếu một dung dịch có hơn 86% HNO3. Nó được gọi là axít nitric bốc khói. Axít nitric bốc khói có đặc trưng nitric acid bốc khói trắng và nitric acid bốc khói đỏ. Tùy thuộc vào số lượng điôxít nitơ hiện diện.
Vì HNO3 khan tinh khiết (100%) là một chất lỏng với tỷ trọng khoảng 1522 kg/m3 đông đặc ở nhiệt độ -42 °C tạo thành các tinh thể trắng, sôi ở nhiệt độ 83°C. Chất nitơ điôxít (NO2) vẫn hòa tan trong Axit HNO3. Do đó tạo cho nó có màu vàng, hoặc đỏ ở nhiệt độ cao hơn. Trong khi axít tinh khiết có xu hướng bốc khói trắng khi để ra không khí.
Tính chất hóa học:
Do là một axít điển hình, axit nitric phản ứng với chất kiềm, ôxít bazơ và cacbonat để tạo thành các muối, trong số đó quan trọng nhất là muối amoni nitrat.
Do tính chất ôxi hóa của nó, HNO3 không (ngoại trừ một số ngoại lệ) giải phóng hiđrô khi phản ứng với kim loại. Và thường tạo ra các muối thường có trạng thái ôxi hóa cao hơn.
Vì lý do này, tình trạng ăn mòn nặng có thể xảy ra. Do đó cần phải bảo vệ thích hợp bằng cách sử dụng các kim loại hoặc hợp kim chống ăn mòn khi chứa axít này.
Ứng dụng của HNO3:
Số lượng:
Tổng tiền: